Mục lục nội dung
Thuốc Lenvaxen Lenvatinib là thuốc gì?
Thuốc Lenvaxen Lenvatinib là một thuốc ức chế kinase được sử dụng để điều trị một số loại ung thư, bao gồm Ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC), Ung thư thận biểu mô (RCC), Ung thư gan tế bào (HCC) và Ung thư nội mạc tử cung (EC).
Chỉ định của thuốc Lenvaxen Lenvatinib
Ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC): Điều trị cho bệnh nhân có khối u tái phát tại chỗ hoặc di căn, kháng iodine phóng xạ.
Ung thư thận biểu mô (RCC): Sử dụng kết hợp với pembrolizumab cho bệnh nhân ung thư thận tiến triển ở lần điều trị đầu tiên, và với everolimus cho bệnh nhân đã điều trị một loại thuốc chống mạch máu trước đó.
Ung thư gan tế bào (HCC): Điều trị cho bệnh nhân ung thư gan không thể phẫu thuật.
Ung thư nội mạc tử cung (EC): Kết hợp với pembrolizumab cho bệnh nhân có bệnh tiến triển sau điều trị hệ thống trước đó, không đủ tiêu chuẩn phẫu thuật hoặc xạ trị.
Liều dùng
Liều lượng Lenvatinib thông thường là 24 mg uống một lần mỗi ngày cho ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC).
Đối với ung thư gan tế bào (HCC), liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể: 12 mg mỗi ngày cho bệnh nhân từ 60 kg trở lên và 8 mg cho bệnh nhân dưới 60 kg.
Đối với ung thư thận biểu mô (RCC), liều lượng khuyến cáo là 20 mg uống mỗi ngày trong sự kết hợp với pembrolizumab, và 18 mg nếu kết hợp với everolimus.
Đối với ung thư nội mạc tử cung (EC), liều lượng là 20 mg uống mỗi ngày kết hợp với pembrolizumab.
Liều lượng Lenvatinib có thể được điều chỉnh dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, đặc biệt trong các trường hợp suy thận hoặc suy gan. Cụ thể:
Suy thận:
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút:
Ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC): 14 mg mỗi ngày.
Ung thư thận biểu mô (RCC): 10 mg mỗi ngày.
Ung thư nội mạc tử cung (EC): 10 mg mỗi ngày.
Suy gan:
Với bệnh nhân có tình trạng suy gan nặng (Child-Pugh C):
Ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC): 14 mg mỗi ngày.
Ung thư thận biểu mô (RCC): 10 mg mỗi ngày.
Ung thư nội mạc tử cung (EC): 10 mg mỗi ngày.
Ngoài ra, các liều lượng có thể giảm thêm nếu có các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như huyết áp cao (thậm chí có thể ngừng điều trị nếu huyết áp lên đến cấp 4) hoặc các phản ứng bất lợi khác
Cảnh báo và thận trọng
Lenvatinib có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm tăng huyết áp, suy tim, và các biến cố huyết khối động mạch. Cần theo dõi huyết áp và chức năng tim trước và trong quá trình điều trị.
Tác dụng phụ thường gặp
Các tác dụng phụ thường gặp của Lenvatinib bao gồm:
Đối với ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC): cao huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, đau khớp/cơ, mất cảm giác thèm ăn, giảm cân, buồn nôn, viêm miệng, đau đầu, nôn, protein trong nước tiểu, hội chứng đỏ lòng bàn tay và bàn chân, đau bụng, và giọng nói thay đổi.
Đối với ung thư thận biểu mô (RCC): mệt mỏi, tiêu chảy, đau cơ xương, suy giáp, cao huyết áp, viêm miệng, mất cảm giác thèm ăn, phát ban, buồn nôn, giảm cân, giọng nói thay đổi, protein trong nước tiểu, các sự kiện chảy máu, nôn, táo bón, và tổn thương thận cấp tính.
Đối với ung thư gan tế bào (HCC): triệu chứng tương tự, bao gồm cao huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, đau khớp/cơ, đau bụng, hội chứng đỏ lòng bàn tay và bàn chân, proteinuria, giọng nói thay đổi, các sự kiện chảy máu, suy giáp và buồn nôn.
Đối với ung thư nội mạc tử cung (EC): suy giáp, cao huyết áp, mệt mỏi, tiêu chảy, các rối loạn cơ xương, buồn nôn, mất cảm giác thèm ăn, nôn, viêm miệng, giảm cân, đau bụng, nhiễm trùng đường tiểu, protein trong nước tiểu, táo bón, đau đầu, các sự kiện chảy máu, hội chứng đỏ lòng bàn tay và bàn chân, giọng nói thay đổi, và phát ban Cảnh báo cho các nhóm đặc biệt
Phụ nữ mang thai cần lưu ý căng thẳng cho sức khỏe thai nhi và nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Lenvatinib là một liệu pháp quan trọng trong điều trị các loại ung thư khó điều trị, và việc theo dõi cẩn thận là thiết yếu để giảm thiểu rủi ro cho bệnh nhân.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc ức chế CYP3A: Các thuốc như ketoconazole có thể làm tăng nồng độ lenvatinib trong cơ thể. Cụ thể, khi ketoconazole được dùng cùng với lenvatinib (liều 5 mg), AUC của lenvatinib được tăng lên 15% và Cmax tăng 19%.
Tương tác với thuốc kích thích CYP3A: Ngược lại, rifampicin là một thuốc kích thích có thể giảm nồng độ lenvatinib. Khi rifampicin được dùng cho bệnh nhân, AUC của lenvatinib (24 mg) có thể giảm khoảng 18%.
Ảnh hưởng của lenvatinib đến các thuốc khác: Lenvatinib ức chế nhiều enzym chuyển hóa bao gồm CYP2C8, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6 và CYP3A, nhưng không ức chế CYP2A6 và CYP2E1. Điều này có thể tạo ra tương tác với các thuốc khác mà sử dụng những enzym này.
Tác động trên các thuốc khác: Lenvatinib không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của everolimus hay pembrolizumab, nghĩa là sự kết hợp này không làm thay đổi hiệu quả của chúng.
Thuốc Lenvaxen Lenvatinib giá bao nhiêu?
Giá thuốc Lenvaxen 4mg: 2.200.000/ hộp 30 viên
Giá thuốc Lenvaxen 10mg: 3.000.000/ hộp 30 viên
Thuốc Lenvaxen Lenvatinib mua ở đâu?
Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích Quận Hoàng Mai HN
TP HCM: 238 Quốc Lộ 50 P6 Quận 8
Tác giả bài viết: Dược sĩ Minh Triết Đại Học Dược Hà Nội
Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Thông tin thuốc Lenvatinib từ FDA
Bình luận